Pheretima bicincta (Perrier, 1875)
Perichaeta bicincta Perrier, 1875: C. R. Hebd. Sci. Paris, 81: p. 1004.
Typ: Bảo tàng Pari, Pháp.
Nơi thu typ: Mindoro, Philippines.
Synonym: Pithemera bicincta – Sims và Easton, 1972.
Đặc điểm chẩn loại: Môi kiểu epi. Lỗ lưng đầu tiên 11/12 hoặc 12/13. Có 5 đôi lỗ nhận tinh 4/5/6/7/8/9, bên bụng. Đai kín, thiếu từ xiv – ½ xvi. Nhú phụ không có hoặc xuất hiện 1 đôi ở 18/19, có thể thay đổi từ xviii – xix. Holandric. Túi tinh hoàn thông nhau. Manh tràng đơn giản, nhỏ ở xxii. Vách 8/9 tiêu biến, 9/10 dày.
Phân bố:
- Việt Nam: QUẢNG BÌNH: H. Quảng Trạch (Nguyễn, 1994)
- Thế giới: là loài phân bố phổ biến ở nhiều vùng ấm trên thế giới.
|